11 Câu lệnh thường dùng nhất khi sử dụng vi/vim
Vi và Vim là hai trình soạn thảo văn bản mạnh
mẽ và phổ biến trên hệ thống Unix/Linux, được sử dụng rộng rãi bởi các lập
trình viên, quản trị hệ thống và những người yêu thích công nghệ. Dù bạn mới
bắt đầu hay đã có kinh nghiệm, việc nắm vững các câu lệnh cơ bản của vi/vim sẽ
giúp tăng năng suất và hiệu quả làm việc của bạn. Trong bài viết này, chúng ta
sẽ khám phá 11 câu lệnh thường dùng nhất khi sử dụng vi/vim, giúp bạn điều
hướng, chỉnh sửa và quản lý tệp tin một cách nhanh chóng và dễ dàng.
1. Giới thiệu về trình soạn
thảo “vi”/”vim”
Vi (viết tắt của "visual editor") là
một trình soạn thảo văn bản được phát triển vào những năm 1970 bởi Bill Joy,
một nhà khoa học máy tính người Mỹ. Vim (viết tắt của "Vi IMproved")
là một phiên bản cải tiến và mở rộng của vi, được phát triển bởi Bram Moolenaar
vào những năm 1990.
2. Đặc điểm chính của vi/vim
Vi/Vim hoạt động trong hai chế độ chính:
Chế độ Lệnh (Command mode): Trong chế độ này, người dùng
có thể thực hiện các thao tác như di chuyển, sửa đổi, lưu và thoát khỏi tệp.
Các thao tác được thực hiện bằng cách nhập các phím lệnh cụ thể. Trong chế độ
này, bạn có thể thực hiện các thao tác điều khiển như:
- Di chuyển con trỏ
- Sao chép, dán, xóa văn bản
- Tìm kiếm và thay thế
- Lưu tệp và thoát khỏi vi
Chế độ Soạn thảo (Insert mode): Trong chế độ này, người dùng
có thể nhập văn bản như trong các trình soạn thảo thông thường. Bạn có thể thực
hiện các thao tác điều khiển như:
- Để chuyển sang chế độ Soạn
thảo, bạn nhấn phím "i", "a", "o" hoặc các
phím tương tự.
- Trong chế độ này, bạn có
thể trực tiếp nhập và chỉnh sửa văn bản, giống như các trình soạn thảo
thông thường.
- Để quay lại chế độ Lệnh,
bạn nhấn phím "Esc".
3. 11 Câu lệnh thường dùng khi
sử dụng vi/vim
- i - Chuyển sang chế
độ Chèn, cho phép bạn chèn ký tự tại vị trí con trỏ.
- a - Chuyển sang chế
độ Chèn, cho phép bạn chèn ký tự sau vị trí con trỏ.
- x - Xóa ký tự tại vị
trí con trỏ.
- dd - Xóa dòng hiện
tại.
- yy - Sao chép dòng
hiện tại.
- p - Dán nội dung đã
sao chép vào vị trí con trỏ.
- u - Hoàn tác thao tác
cuối cùng.
- d + G - Xóa toàn
bộ tệp.
- / - Tìm kiếm văn bản
về phía trước.
- ? - Tìm kiếm văn bản
về phía sau
- `SHIFT + d `sẽ thực hiện
hành động xóa từ vị trí con trỏ hiện tại đến cuối dòng.
4. Thực hiện thao tác với
vi/vim bằng câu lệnh qua ví dụ thực tiễn
Để vào trình soạn thảo vi thì ta thực hiện câu
lệnh
|
vi + đường dẫn file mình cần chỉnh sửa |
Ví dụ: Mình sẽ sửa file active.sh với nội dung
sau, bạn có thể lấy 1 file nào bất kì.
|
[root@Khoi-C7 ~]# vi active.sh |
4.1 `i`- Chuyển sang chế độ Chèn, cho phép bạn
chèn ký tự tại vị trí con trỏ.
Sau khi vào file bạn nhấn i trên
bàn phím thì có thể chèn ký tự vào vị trí của con trỏ
4.2 `a` - Chuyển sang chế độ Chèn, cho phép
bạn chèn ký tự sau vị trí con trỏ.
Tương tự giống như nhấn i ,
thì a cũng chèn ký tự nhưng khi nhấn a thì vị
trí chèn sẽ là sau vị trí của con trỏ
Ví dụ : Khi con trỏ đang ở vị trí `a` sau khi
nhấn phím a thì con trỏ sẽ nhảy sang vị trí của `d` đang đứng
và chèn ký tự tiếp theo sao ký tự `d`
4.3 `x` - Xóa ký tự tại vị trí con trỏ
Sau khi vào file bạn nhấn x trên
bàn phím thì có thể xóa ký tự tại vị trí của con trỏ
Ví dụ : Con trỏ đang ở vị trí của `o`
sau khi nhấn x thì ký tự `o` biến mất
Trước khi chưa nhấn x
4.4 `d + Entern `- Xóa 2 dòng kế tiếp nhau
- Đặt con trỏ ở dòng bạn
muốn xóa.
- Nhấn d trên bàn
phím. + Enter
Ví dụ : Mình thực hiện xóa dòng 5 + 6
Trước khi chưa xóa:
Sau khi xóa dòng số 5 + 6 đã bị xóa và đã được
thay thế
4.5 `d +G `nếu muốn xóa toàn bộ tệp.
4.6 `SHIFT + d `sẽ thực hiện hành động xóa từ
vị trí con trỏ hiện tại đến cuối dòng
- Đặt con trỏ ở vị trí bạn
muốn bắt đầu xóa.
- Nhấn Shift +
d (hoặc D) trên bàn phím.
Ví dụ : Con trỏ đang ở vị trí ký tự `d` của
dòng số 5 sau khi ấn Shift + d Thì những ký tự từ vị trí `d` đến hết
dòng sẽ bị xóa
Trước khi chưa thực hiện
4.7 yy + p : Sao chép dòng
và dán vào vị trí của con trỏ
Cách sử dụng:
- Đặt con trỏ ở dòng bạn
muốn sao chép.
- Nhấn yy để sao
chép dòng hiện tại.
- Di chuyển con trỏ đến vị
trí bạn muốn dán dòng sao chép.
- Nhấn p để dán
dòng sao chép vào phía dưới vị trí con trỏ.
Ví dụ : Sao chép dòng số 7 và đưa con trỏ vào
vị trí của dòng số 10 rồi nhấn p
Trước khi thực hiện
4.8 u - Hoàn tác thao tác cuối cùng
4.9 + 4.10: / hoặc ? - Tìm kiếm
văn bản về phía trước hoặc sau vị trí con trỏ.
- Tìm kiếm không phân biệt
chữ hoa chữ thường.
- Bạn có thể sử dụng các ký
tự đại diện như * và ? để tìm kiếm theo mẫu.
- Sau khi tìm thấy kết quả
đầu tiên, bạn có thể nhấn n để di chuyển đến kết quả tiếp theo,
hoặc Shift + n để di chuyển đến kết quả trước đó.
- Nếu muốn tìm kiếm từ vị
trí con trỏ hiện tại về phía cuối tệp, bạn có thể sử dụng ? thay
vì /.
Ví dụ bạn tìm kiếm `directadmin` trong file
kết hợp phím Shift + n hoặc phím n để di chuyển tìm kiếm kết
quả.
5. Một số lệnh cơ bản thường sử
dụng trong “vi”
Các lệnh lưu và thoát, thay thế, hiển thị số
dòng trong VI/VIM:
5.1 :q: Thoát khỏi Vim
5.2 :q!: Bắt buộc thoát không cần lưu
5.3 :w!: Bắt buộc ghi file (ghi đè)
5.4 :wq: Lưu xong thoát
5.5 :set nu : Hiển thị số dòng của văn bản
5.6 :%s/old/new/g : để thay
thế tất cả các từ "old" bằng "new" trong toàn bộ tập tin.
% đại diện cho toàn bộ tập tin.
sử dụng các tùy chọn như c (xác nhận
trước khi thay thế) hoặc i (phân biệt hoa thường) trong lệnh thay
thế.
VD : Thay thế `firewall-cmd` bằng
tuonglua trong file
Trước khi chưa thay
Tổng kết
Vậy là SunCloud đã
cùng các bạn tìm hiểu về trình soạn thảo văn bản vi/vim, một công cụ mạnh mẽ và
linh hoạt cho việc chỉnh sửa tệp tin trong môi trường Linux. Chúng tôi đã hướng
dẫn cách sử dụng các lệnh cơ bản, từ việc chuyển đổi giữa các chế độ, đến cách
tìm kiếm và thay thế văn bản. Không chỉ dừng lại ở những lệnh cơ bản, chúng tôi
cũng giới thiệu một số lệnh nâng cao và các mẹo hữu ích để tăng hiệu suất làm
việc với vi/vim.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần giải đáp
thêm về vi/vim, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn sớm nhất nhé. Chúc các
bạn thành công trong việc sử dụng vi/vim để tối ưu hóa công việc của mình!
Nguồn: https://suncloud.vn/cau-lenh-vivim
Nhận xét
Đăng nhận xét